Thanh toán giảng dạy, vượt giờ

15/06/2017 11:31 CH

1.      Mục đích

-         Hiện nay công tác quản lý, thanh toán tiền vượt giờ của giảng viên của các trường gặp nhiều khó khăn và mất rất nhiều thời gian cho công tác quản lý này. Việc áp dụng CNTT vào quá trình quản lý sẽ giảm nhiều thời gian cho công tác quản lý và có độ chính xác cao.

-         Phần mềm cho phép quản lý liên thông giữa Giảng viên và các phòng ban tham gia quá trình quản lý và thanh toán gồm: Giảng viên ó Khoa/Bộ môn ó Phòng ban chuyên môn (Phòng đào tạo, Quản lý cán bộ, Quản lý khoa học...) ó Phòng Kế hoạch Tài chính.

-         Cho phép tổng hợp số liệu giờ chuẩn và tính vượt giờ, thanh toán nhanh chóng, chính xác.

2.      Quy trình thanh toán

 

3.      Tính năng chi tiết

3.1.  Quản lý danh sách giảng viên

-         Cho phép quản lý danh sách giảng viên theo khoa, bộ môn

-         Quản lý các thông tin cơ bản để phục vụ công tác thanh toán giảng dạy bao gồm:

o   Mã cán bộ

o   Họ và tên

o   Ngày sinh

o   Giới tính

o   Phòng/khoa/bộ môn

o   Học hàm, Học vị

o Chức danh, Chức vụ

o   Hệ số lương

o   Mức lương cơ bản

3.2.  Định mức giờ chuẩn giảng dạy

-         Cho phép cập nhật định mức giờ chuẩn giảng dạy theo Quyết định số 64/2008/QĐ-BGDĐT Ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-         Định mức này người dùng có thể thay đổi khi quy định của Bộ thay đổi.

Chức danh giảng viên

Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy

Quy định chung cho các môn

Môn Giáo dục thể chất, Quốc phòng-An ninh ở các trường không chuyên

Giáo sư và giảng viên cao cấp

360

500

Phó giáo sư và giảng viên chính

320

460

Giảng viên

280

420

 

2.1.  Phần trăm định mức giờ chuẩn chức danh kiêm

1.

Giám đốc đại học:

từ 10% đến 15%

2.

Phó giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học:

từ 15% đến 20%

3.

Chủ tịch hội đồng trường, Phó hiệu trưởng trường đại học, Trưởng ban của đại học:

từ 20% đến 25%

4.

Phó trưởng ban của đại học, Trưởng phòng:

từ 25% đến 30%

5.

Phó trưởng phòng:

từ 30% đến 35%

6.

Trưởng khoa và Phó trưởng khoa:

 

a)

Đối với khoa có biên chế từ 40 giảng viên trở lên hoặc có quy mô từ 250 sinh viên trở lên:

 

 

- Trưởng khoa:

từ 70% đến 75%

 

- Phó trưởng khoa:

từ 75% đến 80%

b)

Đối với khoa có biên chế dưới 40 giảng viên hoặc có quy mô dưới 250 sinh viên:

 

 

- Trưởng khoa:

từ 75% đến 80%

 

- Phó trưởng khoa:

từ 80% đến 85%

7.

Trưởng bộ môn:

từ 80% đến 85%

8.

Phó trưởng bộ môn, trợ lý khoa, chủ nhiệm lớp và cố vấn học tập:

 

từ 85% đến 90%

9.

Bí thư đảng ủy, chủ tịch công đoàn ở những đơn vị có bố trí cán bộ chuyên trách:

 

từ 70% đến 75%

10.

Bí thư đảng ủy, chủ tịch công đoàn ở những đơn vị không bố trí cán bộ chuyên trách:

từ 50% đến 55%

11.

Phó bí thư, ủy viên thường vụ đảng ủy, phó chủ tịch công đoàn, trưởng ban thanh tra nhân dân, trưởng ban nữ công, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh ở những đơn vị có bố trí cán bộ chuyên trách:

 

 

 

từ 80% đến 85%

12.

Phó bí thư, ủy viên thường vụ đảng ủy, phó chủ tịch công đoàn, trưởng ban thanh tra nhân dân, trưởng ban nữ công, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh ở đơn vị không bố trí cán bộ chuyên trách:

 

 

từ 55% đến 60%

 

2.2.  Quy định mức giờ chuẩn chuẩn cho giảng viên theo năm

-         Từ bảng định mức giờ chuẩn giảng dạy và bảng Phần trăm định mức giờ chuẩn chức danh kiêm sẽ tính số giờ chuẩn giảng viên phải thực hiện hàng năm.

2.3.  Hệ số chức danh cộng thêm

Chức danh giảng viên

Hệ số

Giáo sư

0,45

Phó giáo sư

0,30

Tiến sỹ, Giảng viên chính

0,15

Khác

0

 

2.4.  Quy định đơn giá giờ chuẩn

-         Cho phép cập nhật, thay đổi đơn giá giờ chuẩn theo từng năm học theo quy định của Nhà trường.

2.5.  Quy định nhiệm vụ quy đổi giờ chuẩn đối với giảng

-         Cho phép thêm, sửa, xóa nhiệm vụ và quy đổi hệ số giờ chuẩn của từng loại nhiệm vụ

-         Cho phép phân loại công việc theo các nhóm: Giảng dạy, Nghiên cứu khoa học, công việc hỗ trợ đào tạo...

-         Có 3 nhiệm vụ chính:

o   Giảng dạy trên lớp

Lý thuyết

Thực hành

o   Nghiên cứu khoa học

Đề tài

Báo cáo

....

o   Công tác đào tạo

Chấm bài thi

Coi thi

Hướng dẫn luận văn

....

Khái niệm Quy giờ chuẩn từ giờ thực tế

Các hệ số ảnh hưởng quy đổi giờ thực tế ra giờ chuẩn với nhóm giảng dạy

-         Hệ số loại công việc

o   K0=

o    

-         Số lượng sv/lớp giờ lý thuyết: K1

o   K1=1 với những lớp <=80

o   K1=1.2 với những lớp >80

-         Giờ thực hành:

-         Hệ đào tạo: Đại học, Sau đại học, Cao đẳng, trung cấp, niên chế, tín chỉ: K2

o   K2=1 Đại học

o   K2=1.3 Sau đại học

o   ...

-         Chức danh giảng viên: Giáo sư, Phó giáo sư, Giảng viên chính ...: K3

o   K3=1 Giảng viên chính

o   K3=1.1 Phó giáo sư

o   K3=1.2 Giáo sư

-         Ca giảng dạy: Buổi tối, Thứ 7, Chủ nhật: K4

o   K4=1 Trong giờ

o   K4=1.3 Ngoài giờ

-         Giảng dạy ngoài trường: K5

o   K5=1 trong trường

o   K5=1.2 Ngoài trường

 

2.6.  Giảng viên cập nhật bảng kê khai công việc online trên cổng thông tin

-         Cho phép giáo viên lấy dữ liệu giờ giảng dạy trên lớp từ kế hoạch và TKB đã được phòng đào tạo, khoa, bộ môn sắp xếp.

-         Cho phép giáo viên nhập công việc giảng dạy không có trong kế hoạch giảng dạy

-         Cho phép giáo viên nhập công việc nghiên cứu khoa học

-         Cho phép giáo viên nhập công việc liên quan đến quản lý đào tạo

TT

Công việc

HK

Hệ ĐT

Loại giờ

Mã học phần

Tên học phần

Mã lớp

Số SV

Số TC

Số giờ

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

1

Giảng dạy LT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.7.  Phòng ban chuyên môn phê duyệt kê khai công việc của giảng viên

-         Sau khi giáo viên đã nhập xong dữ liệu về công việc, các phòng ban chuyên môn tùy thuộc vào từng lĩnh vực sẽ phê duyệt khối lượng công việc của giảng viên.

-         Trong quá trình phê duyệt các phòng ban chuyên môn có thể từ chối những khối lượng giờ giảng dạy không đúng, không phù hợp với công việc thực tế.

2.8.  Phòng kế hoạch tài chính tổng hợp và tính tiền vượt giờ

-         Sau khi các phòng ban chuyên môn phê duyệt khối lượng công việc của giảng viên, phòng kế hoạch tài chính sẽ tổng hợp khối lượng công việc theo giờ chuẩn, áp đơn giá giờ chuẩn để tính ra tiền vượt giờ của giảng viên.

-         Cho phép tổng hợp báo cáo tiền vượt giờ chủa từng giảng viên, của từng khoa và bộ môn, và tổng hợp toàn trường.